DÀNH DÀNH (Quả)
Fructus
Gardeniae
Chi tử
Quả chín
phơi hay sấy khô của cây Dành dành (Gardenia jasminoides Ellis),
họ Cà phê (Rubiaceae).
Mô tả
Quả hình thoi
hoặc hình trứng hẹp, dài 2 - 4,5 cm, đường
kính 1 - 2 cm, màu vàng cam đến đỏ nâu, có khi nâu xám
đến đỏ xám, hơi bóng, có 5 - 8 đường
gờ chạy dọc quả, giữa 2 gờ là rãnh rõ
rệt. Đỉnh quả lõm có 5 - 8 lá đài tồn
tại, thường bị gẫy cụt. Gốc quả
hẹp, còn có vết cuống quả. Vỏ quả
mỏng, giòn, hơi bóng. Vỏ quả giữa màu vàng
đục, dày hơn. Vỏ quả trong màu vàng ngà, bóng,
rất mỏng, có 2 - 3 vách ngăn giả. Hạt nhỏ,
màu vàng cam, nâu đỏ hoặc nâu đen nhạt, mặt
vỏ hạt có rất nhiều hạt mịn. Mùi nhẹ.
Vị hơi chua và đắng.
Vi phẫu
Vỏ quả ngoài gồm một lớp
tế bào, vỏ quả giữa gồm nhiều lớp
tế bào hình chữ nhật và trái xoan, không đều,
rải rác có bó libe-gỗ và tế bào mô cứng. Vỏ
quả trong gồm 2 - 3 lớp tế bào mô cứng màu vàng
nhạt, thành dày. Vỏ hạt gồm 2 lớp tế bào,
lớp ngoài thành dày, lớp trong thành mỏng. Tế bào
nội nhũ hình nhiều cạnh, trong có chứa giọt
dầu và hạt tinh bột.
Bột
Màu vàng nâu hay màu nâu đỏ, soi kính
hiển vi thấy: Đám sợi, đám mô cứng gồm
2 loại tế bào, một loại tế bào nhỏ hình
chữ nhật dài, khoang hẹp, ống trao đổi không
rõ rệt (thường thấy ở vỏ quả).
Một loại tế bào hình đa giác lớn hơn, khoang
rộng, thành tương đối dày, trong khoang chứa
chất màu vàng nâu. Mô mềm vỏ quả gồm những
tế bào hình đa giác, thành mỏng. Mảnh nội nhũ
gồm những tế bào hình đa giác tương
đối đều đặn, chứa đầy
chất dự trữ.
Tế bào
đá ở vỏ quả hình chữ nhật,
đường kính khoảng 10 mm, có khi dài tới 110 mm xếp chéo hình thể khảm, có
tế bào hình tròn hay đa giác, đường kính 17 - 31 mm, thành dày, khoang chứa những tinh
thể calci oxalat hình lăng trụ đường kính 8 mm. Tế bào đá vỏ hạt màu vàng
hoặc nâu nhạt, hình đa giác dài, hình chữ nhật hay
hình không đều, đường kính 60 - 112 mm, dài tới 230 mm, có thành dày, có lỗ rộng và một
khoang màu đỏ nâu. Cụm tinh thể calci oxalat
đường kính 19 - 34 mm.
Định tính
A. Lấy 0,2 g
bột dược liệu, thêm 5 ml nước, đun trong cách thuỷ 3 phút, lọc,
bốc hơi 5 giọt dịch lọc đến khô trên
đĩa sứ, nhỏ 1 giọt acid sulfuric (TT) lên cặn, màu lục xanh lơ
xuất hiện, nhanh chóng chuyển sang màu nâu rồi nâu tía.
B.Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Ethylacetat - aceton - acid
formic - nước (5 : 5 : 1 :
1).
Dung dịch thử: Lấy 1 g bột dược liệu,
thêm 10 ml methanol 50% (TT), lắc
siêu âm khoảng 40 phút hoặc đun cách thuỷ 2 giờ,
lọc. Dịch lọc được dùng làm dung dịch
thử.
Dung dịch đối
chiếu:
Dung dịch jasminoidin (geniposid) trong
ethanol 96% (TT) có nồng độ
4 mg/ml. Nếu không có
jasminoidin thì dùng 1 g Dành dành (mẫu chuẩn), chiết
như dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch thử và dung
dịch đối chiếu. Sau khi triển khai xong, lấy
bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ
phòng. Phun hỗn hợp ethanol - acid sulfuric (10 : 5). Sấy
bản mỏng 10 phút ở 100oC. Trên sắc ký
đồ của dung dịch thử phải có các vết
có cùng màu sắc và giá trị Rf với các vết
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
Không quá 8,5 % (Phụ lục 9.6, 2 g, 100 -
105oC, 5 giờ).
Tro toàn phần
Không quá 6% (Phụ lục 9.8).
Tạp chất (Phụ lục 12.11)
Tỷ lệ hạt non, lép, vỡ không
quá 2%.
Tỷ lệ nhân đen không quá 0,5%.
Chế biến
Thu hoạch vào tháng 9 - 11, hái lấy
quả chín chuyển màu vàng đỏ, ngắt bỏ
cuống quả và loại tạp, đồ hoặc
luộc đến khi hạt hơi phồng lên, lấy ra bỏ
vỏ lấy hạt đem phơi hoặc sấy khô. Trước
khi dùng tiến hành phức chế.
Bào chế
Chi tử sao vàng: Lấy hạt sạch,
sao lửa nhỏ đến màu nâu vàng, lấy ra để
nguội.
Chi tử sao
xém (Tiêu chi tử): Lấy hạt sạch, dùng lửa
vừa sao đến khi mặt ngoài dược liệu
vàng xém, mặt bẻ màu thẫm là được, lấy
ra để nguội. Khi sao xém dược liệu dễ
cháy, có thể phun một ít nước, lấy ra phơi
hoặc sấy khô.
Bảo quản
Để
nơi khô ráo, thoáng, tránh mốc mọt.
Tính vị, quy kinh
Khổ, hàn. Vào
các kinh tâm, phế, tam tiêu.
Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt trừ
phiền, lợi tiểu, lương huyết chỉ huyết.
Chủ trị: Sốt cao, tâm phiền, hoàng đản
tiểu đỏ, đi tiểu ra máu, nôn ra máu, chảy máu
cam, mắt đỏ sưng đau, dùng ngoài trị sưng
đau do sang chấn.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 6 - 9 g,
dạng thuốc sắc. Dùng ngoài Sinh chi tử lượng
thích hợp, bôi, đắp.
Kiêng kỵ
Người
suy nhược, tỳ vị hư hàn, tiêu hoá kém , ỉa
chảy không nên dùng.